Tổng hợp những đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 từ nhiều nguồn uy tín cùng với đáp án chi tiết. Bạn không chỉ kiểm tra tri thức mà còn hiểu rõ hơn về cách khắc phục những dạng bài tập. Tham khảo ngay những đề thi môn Khoa học lớp 4 cuối kì 2 mới nhất 2023 để có thương hiệu và tri thức trong kì thi sắp tới.

I. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 1 (đề mẫu)
PHÒNG GD&ĐT ……. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II |
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (từ câu 1 tới câu 3) và hoàn thành những bài tập dưới đây.
Câu 1. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?
A. Bệnh về mắt
B. Rối loạn tiêu hóa
C. Tim mạch, tiểu đường
D. Kém phát triển về trí tuệ
Câu 2. Thức ăn chứa nhiều chất bột đường là:
A. Thịt, cá, trứng, cua.
B. Đậu cô ve, đậu nành, rau cải.
C. Bắp, dừa, lạc, mỡ lợn, xôi nếp.
D. Gạo, bún, khoai lang, bắp.
Câu 3. Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho thân thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình hô hấp
B. Quá trình bài xuất
C. Quá trình tiêu hóa
D. Quá trình trao đổi chất
Câu 4. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp:
Câu 5. Vai trò của nước đối với sự sống là gì?
(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống)
☐ Nước chiếm phần lớn trọng lượng thân thể người và động vật.
☐ Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.
☐ Nhờ có nước mà thân thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hòa tan.
☐ Nước giúp con người vui chơi giải trí.
Câu 6. Lựa chọn lựa những từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong những câu dưới đây cho thích hợp: (những-bô-níc, vi khuẩn, ni-tơ, ô-xy )
Không khí gồm hai thành phần chính là …………….…… và …….……………
Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa những thành phần khác như: …………………., khá nước, ………….………….bụi.
Câu 7. chọn lựa những từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm:
khá nước bay lên cao, gặp lạnh ………………………………………………….. thành những …………………………………….. rất nhỏ, tạo nên các …………………………………………….. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành …………………………………..
Câu 8: những bức ảnh dưới đây cho em biết không khí có những tính chất gì?
Không khí có những tính chất là:………………………………………………………………………
Câu 9. Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng những tính chất của nước vào cuộc sống.
Nước chảy từ trên cao xuống thấp: ……………………………………………………… Nước có thể hòa tan một số chất: …………………………………………………………………………………………
Câu 10. trường hợp nào chúng ta phải sử dụng bình ô-xy?
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tải đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 1: Tại đây |
Đáp án đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 1 (đề mẫu)
Câu 1. C (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. D (1 điểm)
Câu 4. (1 điểm)
Chất đạm / Suy dinh dưỡng
I-ốt / Kém phát triển thể lực và trí tuệ
Vi-ta-min A / Mắt nhìn kém,có thể mù lòa
Vi-ta-min D / Còi xương
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 5. (1 điểm)
trình tự đáp án : Đ – S – Đ – Đ
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 6. (1 điểm)
trình tự những từ cần điền là : ô-xy/ Ni-tơ/ những-bô-níc/ vi khuẩn,
(Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 7. (1 điểm)
trình tự điền đúng: ngưng tụ, hạt nước, đám mây, mưa.
(Mỗi từ điền đúng được 0,25đ)
Câu 8. (1 điểm)
Trả lời:Không khí không có hình dạng nhất định. Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. Không khí có xung quanh chúng ta.
Câu 9. (2 điểm)
Nước chảy từ trên cao xuống thấp: lợp mái nhà dốc xuống để thoát nước nhanh, chạy máy phát điện,… (0,5đ)
Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước chanh giải khát, pha nước muối để súc mồm,…(0,5đ)
Câu 10. (1 điểm)
Trả lời: Người ta phải sử dụng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở ( bệnh nặng), lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọn núi cao,…
(Nêu được mỗi trường hợp được 0,5đ)
II. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 2 (đề mẫu)
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….. Họ và tên:……………………………….. Lớp 4A…… |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Thời gian làm bài: 40 phút) |
A. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Đánh dấu x vào ô trống trước dòng có câu trả lời đúng về không khí bị ô nhiễm.
☐ Không khí bị khói, khí độc, những loại bụi.
☐ Không khí ở nơi có rất nhiều cây xanh
☐ Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao.
☐ Không khí có tỉ lệ khói bụi, vi khuẩn thấp
Câu 2. Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ:
A. Yếu đi
B. thông thường
C. Mạnh lên
D. Lúc mạnh, lúc yếu
Câu 3. Nhiệt độ nào của thân thể người lúc khỏe mạnh là:
A. 320 C
B. 370 C
C. 400 C
D. 440 C
Câu 4. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
A. Hấp thụ khí ni-tơ thải ra ô-xi
B. Hấp thụ ô-xi thải ra khí những-bô-níc
C. Hấp thụ khí những-bô-níc thải ra ô-xi
D. Hấp thụ ô-xi thải ra khí ni-tơ
Câu 5. Khi viết và đọc sách em cần lưu ý điều gì?
A. Viết và đọc sách trong phòng thiếu ánh sáng
B. Viết và đọc sách trong tư thế nằm và khi đi trên xe chạy lắc lư
C. Viết và đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh càng tốt
D. Viết và đọc sách tư thế phải ngay ngắn, có đủ ánh sáng
Câu 6. Hãy nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho thích hợp.
A | B |
Sống ở nơi thường xuyên có âm thanh lớn | không khí, chất răn, chất lỏng |
Nhờ có âm thanh | vào băng cát-xét, điện thoại, đĩa CD… |
Âm thanh truyền qua | ta sẽ đau đầu, mất ngủ, tai nghe kém |
Người ta ghi lại âm thanh | chúng ta có thể học tập, nói chuyện… |
Câu 7. chọn lựa từ thích hợp, điền vào chỗ ( …………………………) để hoàn thiện câu sau:
(những-bô-nic, hữu cơ và nước, ô-xi, nước tiểu và cặn bã)
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ……………………………….và thải ra khí ……………………………… Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường những chất ……………………………………………………………………………… đồng thời thải ra môi trường chất ………………………………………………………………….
Câu 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Để bảo vệ bầu không khí trong sạch, chúng ta cần:
- Đun bếp than tổ ong trong nhà. ☐
- Thu dọn và xử lí phân rác hợp lí, bảo vệ rừng. ☐
- Đổ rác xuống ao, hồ, sông, suối. ☐
- Sử dụng những phương tiện giao thông thân thiện với môi trường ☐
B. Phần tự luận
Câu 9. Thực vật cần gì để sống?
Câu 10. Điều gì sẽ xảy ra đối với con người khi không có ánh sáng?
Tải đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 2: Tại đây |
Đáp án đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 2 (đề mẫu)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. (1,0 điểm)
x Không khí bị khói, khí độc, những loại bụi.
x Không khí có tỉ lệ vi khuẩn cao.
Câu 2. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 3. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án B
Câu 4. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 5. (1,0 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 6. (1,0 điểm)

Câu 7. (1,0 điểm)
Trong quá trình trao đổi khí, động vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí những-bô-níc Trong quá trình trao đổi thức ăn, động vật lấy từ môi trường những chất hữu cơ và nước đồng thời thải ra môi trường chất cặn bã và nước tiểu.
Câu 8. (1,0 điểm): S – Đ – S – Đ
Câu 9. (1,0 điểm)
Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển thông thường.
Câu 10. (1,0 điểm)
Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật; không lao động sản xuất được; trẻ em không được học tập, vui chơi …con người sẽ không thể sống được.
III. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 3 (đề mẫu)
I. Trắc nghiệm (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Thực vật cần gì để sống:
A. Ánh sáng.
B. Không khí.
B. Nước, chất khoáng.
D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng.
Câu 2: (0,5 điểm) Người khỏe mạnh thông thường có nhiệt độ thân thể là:
A. 37ºC B. 36ºC C. 38ºC D. 39ºC
Câu 3: (0,5 điểm) những chuỗi thức ăn thường khởi đầu từ đâu?
A. Thực vật B. Động vật
C. Con người D. Ánh sáng
Câu 4: (0,5 điểm) Động vật cần gì để sống?
A. Không khí, thức ăn. B. Nước uống.
C. Ánh sáng. D. Tất cả những ý trên.
Câu 5: (1 điểm) Tiếng ồn tác động tới sức khỏe con người thế nào?
A. Gây mất ngủ.
B. Điếc lỗ tai.
C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh.
D. Chỉ tác động tới trẻ em và người già.
Câu 6: (0,5 điểm) Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí.
B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.
C. Trồng cây xanh, sử dụng bếp đun cải tiến để đỡ khói.
D. Đi đi ngoài, tiểu tiện đúng nơi quy định.
Câu 7: (0,5 điểm) Người ta chia sức gió thổi thành bao nhiêu cấp độ?
A. 11 cấp độ B. 9 cấp độ C. 12 cấp độ D. 13 cấp độ
Câu 8: (1 điểm) Vật dẫn nhiệt tốt gồm những vật nào?
A. Đồng, nhôm, chì, cao su.
B. Nhôm, chì, nhựa, đồng.
C. Nhôm, đồng, sắt, chì.
Câu 9: (1 điểm) Điền những từ ngữ: hữu cơ, nuôi cây, ánh sáng, vô sinh vào chỗ chấm (….) thích hợp
Thực vật sử dụng năng lượng………………….mặt trời để tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất ……………………. những chất………………….này được sử dụng để………………..
Câu 10: (1 điểm) Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ?
A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.
B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay ta nhiều hơn gỗ.
C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn.
II. Tự luận: (3 điểm)
Câu 11: (1 điểm) Nêu những giải pháp phòng chống bão?
Câu 12: (1 điểm) Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng?
Câu 13: (1 điểm) Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ những loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo.
Tải đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 3: Tại đây |
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
niên học 2022- 2023
MÔN: KHOA HỌC – LỚP 4
Câu 1: (0,5 điểm) D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng
Câu 2: (0,5 điểm) A. 37ºC
Câu 3: (0,5 điểm) A. Thực vật
Câu 4: (1 điểm) C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh
Câu 5: (0,5 điểm) D. Tất cả những ý trên.
Câu 6: (0,5 điểm) A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí
Câu 7: (0,5 điểm) D. 13 cấp độ
Câu 8: (1 điểm) C. Nhôm, đồng, sắt, chì.
Câu 9: (1 điểm) HS nếu như được 1 ý ghi 0,25 điểm
Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô sinh .những chất hữu cơ.này được sử dụng để nuôi cây
Câu 10 (1 điểm): C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
Câu 11: (1 điểm) những giải pháp phòng chống bão:
- Theo dõi bản tin thời tiết.
- Chuẩn bị đủ lương thực và nước uống.
- Cắt điện, chằn chống nhà cửa chắc chắn.
- tới nơi trú ẩn an toàn
Câu 12 (1 điểm):
Nếu trái đất không được mặt trời chiếu sáng, gió sẽ ngừng thổi. Trái đất sẽ trở nên lạnh giá, nước ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa.Trái đất sẽ thành một hành tinh chết, không có sự sống.
Câu 13 (1 điểm):
IV. Đề thi khoa học lớp 4 cuối kỳ 2 năm 2022 – 2023 được tải nhiều
Cùng khám phá ngay những đề thi khoa học lớp 4 cuối kỳ 2 năm 2022 – 2023 được tải nhiều nhất để khởi đầu quá trình ôn tập hiệu quả của bạn. Đây là những đề thi đã được rất nhiều học sinh lựa chọn lựa như một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.
1. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 4
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 4: Tại đây |
2. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 5
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 5: Tại đây |
3. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 6
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 6: Tại đây |
4. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 7
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 7: Tại đây |
5. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 8
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 8: Tại đây |
6. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 9
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 9: Tại đây |
7. Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 10
Tải Đề thi Khoa học lớp 4 cuối kì 2 – Đề số 10: Tại đây |
Nguồn: Vndoc.com
Đó là toàn bộ thông tin bài viết về tổng hợp những đề thi khoa học lớp 4 cuối kì 2 năm 2022 – 2023 được tải nhiều nhất. Hy vọng rằng thông tin mà chúng tôi cung ứng sẽ hỗ trợ tốt quá trình ôn tập của bạn. Đừng quên truy cập vào trang Muaban.net để tham khảo thêm những bộ đề thi khác!
Xem thêm:
Hãy để nguồn bài viết này: Top 6 đề Thi Khoa Học Lớp 4 Cuối Kì 2 Tải Nhiều Nhất 2023 của Thpt-luongvancan.edu.vn bạn nhé.!
Categories: Là Gì