Học Phí Đại Học Cần Thơ Khóa Học 2023 -2024 Mới Nhất

Học phí đại học luôn là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm, đặc biệt là tại trường Đại học Cần Thơ. Vậy trong học phí đại học Cần Thơ 2023 – 2024 có thay đổi không? Liệu trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên hay không? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề chính sách Học Phí Đại Học Cần Thơ, mời những bạn cùng theo dõi bài viết trên Mua bán

hoc phi dai hoc can tho 1
Học phí đại học Cần Thơ niên học 2023 – 2024 thay đổi thế nào?

I. Thông tin về trường Đại học Cần Thơ 

Đại học Cần Thơ là trường đại học trước tiên và trung tâm ở Đồng Bằng Sông Cửu Long được thành lập vào năm 1966. ngày nay, trường đại học này đã trở thành một trong những trung tâm huấn luyện và nghiên cứu uy tín trong cả nước, với 98 chuyên ngành đại học, 45 chuyên ngành cao học và 16 chuyên ngành nghiên cứu sinh trong những ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế, y khoa, huấn luyện nghề và ngoại ngữ.

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ – CTU 
  • Địa chỉ tọa lạc:
  • Khu II (Trụ sở chính): Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  • Khu I: Số 411 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  • Khu III: Số 1 đường Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
  • Khu Hoà An: Số 554, Quốc lộ 61, Ấp Hòa Đức, Xã Hòa An, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang.
  • Khu Vĩnh Châu: Vĩnh Phước, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng.
  • Khu Măng Đen: Tiểu khu 488, thôn Măng Đen, Xã Đắk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email: dhct@ctu.edu.vn
  • Hotline: 0292.3832.663
hoc phi dai hoc can tho 20
Tổng quan chung về trường đại học Cần Thơ

II. Học phí Đại học Cần Thơ 2023 – 2024

Mức học phí của sinh viên sẽ phụ thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký học trong từng học kỳ và mức học phí này sẽ tăng phụ thuộc vào từng năm và từng ngành, cụ thể niên học 2023-2024, học phí tăng 10-15% so với niên học trước đó đối với tất cả những ngành huấn luyện.

1. Chương trình tiên tiến và CLC

Học phí Đại Học Cần Thơ vào học niên học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/niên học, tăng 3 triệu đồng so với niên học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học

hoc phi dai hoc can tho 5
Học phí đại học Cần Thơ chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao năm 2023 – 2024

2. Chương trình chính quy đại trà

Trong niên học 2023-2024, học phí đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 tới 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành. Tất cả những ngành huấn luyện đều sẽ có sự tăng học phí so với niên học trước đó.

Bảng học phí đại học Cần Thơ bình quân niên học 2023-2024 từng ngành dự kiến như sau:

STT

Mã ngành tuyển sinh

Ngành tuyển sinh

Học phí đại học Cần Thơ bình quân niên học 2023-2024

1

7140202

Giáo dục Tiểu học (*)

16,920,000

2

7140204

Giáo dục Công dân (*)

16,920,000

3

7140206

Giáo dục Thể chất (*)

16,920,000

4

7140209

Sư phạm Toán học (*)

16,920,000

5

7140210

Sư phạm Tin học (*)

16,920,000

6

7140211

Sư phạm Vật lý (*)

16,920,000

7

7140212

Sư phạm Hóa học (*)

16,920,000

8

7140213

Sư phạm sinh vật học (*)

16,920,000

9

7140217

Sư phạm Ngữ văn (*)

16,920,000

10

7140218

Sư phạm Lịch sử (*)

16,920,000

11

7140219

Sư phạm Địa lý (*)

16,920,000

12

7140231

Sư phạm Tiếng Anh (*)

16,920,000

13

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

16,920,000

14

7340101

Quản trị kinh doanh

17,430,000

15

7340101H

Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An

17,430,000

16

7340115

Marketing

17,430,000

17

7340120

Kinh doanh quốc tế

17,430,000

18

7340121

Kinh doanh thương nghiệp

17,430,000

19

7340201

Tài chính – Ngân hàng

17,430,000

20

7340301

Kế toán

17,430,000

21

7340302

Kiểm toán

17,430,000

22

7380107

Luật kinh tế

 

23

7380101

Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính;
– Luật tư pháp.

17,430,000

24

7380101H

Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An

17,430,000

25

7420101

sinh vật học

17,915,000

26

7420201

Công nghệ sinh vật học

17,915,000

27

7420203

sinh vật học ứng dụng

17,915,000

28

7440112

Hóa học

17,915,000

29

7440301

Khoa học môi trường

17,915,000

30

7460112

Toán ứng dụng

19,266,000

31

7460201

Thống kê

19,266,000

32

7480101

Khoa học máy tính

19,266,000

33

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

19,266,000

34

7480103

Kỹ thuật phần mềm

19,266,000

35

7480104

Hệ thống thông tin

19,266,000

36

7480106

Kỹ thuật máy tính

19,266,000

37

7480201

Công nghệ thông tin

19,266,000

38

7480201H

Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An

19,266,000

39

7480202

An toàn thông tin

19,266,000

40

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

19,266,000

41

7510601

Quản lý công nghiệp

19,266,000

42

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

19,266,000

43

7520103

Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy;
– Cơ khí ô tô.

19,266,000

44

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

19,266,000

45

7520201

Kỹ thuật điện

19,266,000

46

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

19,266,000

47

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19,266,000

48

7520309

Kỹ thuật vật liệu

19,266,000

49

7520320

Kỹ thuật môi trường

19,266,000

50

7520401

Vật lý kỹ thuật

19,266,000

51

7540101

Công nghệ thực phẩm

19,266,000

52

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

19,266,000

53

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

19,266,000

54

7580101

Kiến trúc

 

55

7580105

Quy hoạch vùng và đô thị

 

56

7580201

Kỹ thuật xây dựng

19,266,000

57

7580202

Kỹ thuật xây dựng dự án thủy

19,266,000

58

7580205

Kỹ thuật xây dựng dự án giao thông

19,266,000

59

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

19,266,000

60

7620103

Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)

19,266,000

61

7620105

Chăn nuôi

19,266,000

62

7620109

Nông học

19,266,000

63

7620110

Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.

19,266,000

64

7620112

Bảo vệ thực vật

19,266,000

65

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

19,266,000

66

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

17,430,000

67

7620115

Kinh tế nông nghiệp

17,430,000

68

7620115H

Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An

17,430,000

69

7620301

Nuôi trồng thủy sản

19,266,000

70

7620302

Bệnh học thủy sản

19,266,000

71

7620305

Quản lý thủy sản

19,266,000

72

7640101

Thú y

19,266,000

73

7720203

Hóa dược

20,745,000

74

7220201

tiếng nói Anh, 2 chuyên ngành:
– tiếng nói Anh;
– thông ngôn – Biên dịch tiếng Anh.

17,430,000

75

7220201H

tiếng nói Anh – học tại Khu Hòa An

17,430,000

76

7220203

tiếng nói Pháp

17,430,000

77

7229001

Triết học

17,430,000

78

7229030

Văn học

17,430,000

79

7310101

Kinh tế

17,430,000

80

7310201

Chính trị học

17,430,000

81

7310301

Xã hội học

17,430,000

82

7310630

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)

17,430,000

83

7310630H

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An

17,430,000

84

7320104

Truyền thông đa phương tiện

17,430,000

85

7320201

Thông tin – thư viện

17,430,000

86

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách

17,430,000

87

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

17,430,000

88

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

17,430,000

89

7850103

Quản lý đất đai

17,430,000

(*) Sinh viên thuộc nhóm ngành huấn luyện thầy giáo (sư phạm) sẽ được lợi chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và kinh phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên sư phạm.

hoc phi dai hoc can tho 2
Học phí đại học Cần Thơ bình quân niên học 2023-2024 từng ngành

II. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023 

Sau đây là học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023 ở những chương trình huấn luyện, cụ thể:

1. Chương trình chất lượng cao

Đại học Cần Thơ vận dụng mức học phí cố định cho chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao là 33 triệu đồng/năm học trong niên học 2022 – 2023. Mức học phí này sẽ được vận dụng đồng đều cho tất cả những khóa học trong chương trình, bao gồm cả học thi lại và học ngoài thời gian thiết kế huấn luyện

hoc phi dai hoc can tho 8
Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023 đối với chương trình chính quy đại trà

2. Chương trình chính quy đại trà

STT Khối ngành Mức học phí một niên học Mức học phí một tín chỉ
1 Khối ngành I: Khoa học giáo dục và huấn luyện thầy giáo 13.200.000 383.000
2 Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật 13.200.000 383.000
3 Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên 14.200.000 411.000
4 Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y 15.200.000 448.000
5 Khối ngành VI: những khối ngành sức khỏe khác 19.500.000 630.000
6 Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, tin báo và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, – môi trường và bảo vệ môi trường 12.600.000 352.000

>>> Xem thêm: Chia sẻ cách bấm biển số đẹp 2023 cực hiệu quả

III. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 

Tiếp theo là Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 tại những hệ huấn luyện khác nhau, cụ thể:

1. Chương trình chất lượng cao

STT

Mã ngành tuyển sinh

Ngành

Học phí bình quân

1

7420201T

Công nghệ sinh vật học – CTTT

Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng.
(Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học)

2

7620301T

Nuôi trồng thủy sản – CTTT

3

7340120C

Kinh doanh quốc tế – CLC

Cố định trong suốt khóa học
30 triệu đồng/năm

4

7340201C

Tài chính – ngân hàng – CLC

5

7220201C

tiếng nói Anh – CLC

6

7480201C

Công nghệ thông tin – CLC

Cố định trong suốt khóa học
30 triệu đồng/năm

7

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC

8

7540101C

Công nghệ thực phẩm – CLC

9

7520201C

Kỹ thuật điện – CLC

10

7580201C

Kỹ thuật Xây dựng – CLC

2. Chương trình chính quy đại trà

hoc phi dai hoc can tho 6
Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 đối với chương trình chính quy đại trà

Khối ngành nhóm I:

  • Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học).
  • Khoa Kinh tế.
  • Khoa Luật.
  • Khoa Nông nghiệp (trừ ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ sau thu hoạch)
  • Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật dự án Xây dựng, ngành Kỹ thuật Xây dựng).
  • Khoa Thủy Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản).
  • Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị (trừ những đối tượng thuộc nhóm 3).
  • Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
  • Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).

Mức học phí 1 niên học: 9.800.000 Đồng.

Mức học phí 1 tín chỉ: 280.000 Đồng.

Khối ngành Nhóm II:

  • Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp).
  • Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên.
  • Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
  • Khoa Khoa học Tự nhiên.
  • Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh vật học.
  • Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn).
  • Ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp).
  • Ngành Công nghệ Chế biến thủy sản (Khoa Thủy sản).
  • Ngành Công nghệ Thông tin; chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật dự án Xây dựng, ngành Kỹ thuật Xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).

Mức học phí 1 niên học: 11.700.000 Đồng.

Mức học phí 1 tín chỉ: 332.000 Đồng.

Khối Ngành Nhóm III:

  • Khoa Sư phạm.
  • Khoa Khoa học Chính trị – Du lịch
  • Khoa Ngoại ngữ
  • Bộ môn Giáo dục thể chất.

Mức học phí 1 niên học: 9.800.000 Đồng.

Mức học phí 1 tín chỉ: 280.000 Đồng.

III. Chế độ chính sách hỗ trợ học phí đại học Cần Thơ

Nhà trường đã triển khai nhiều chính sách nhằm đảm bảo quyền lợi học tập và hỗ trợ học phí đại học Cần Thơ để giảm bớt gánh nặng tài chính cho những sinh viên, bao gồm:

1. Chính sách miễn giảm học phí 

những chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào những nhóm đối tượng, cụ thể như sau:

Miễn học phí cho những đối tượng:

  • Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Sinh viên khuyết tật
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo
  • Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
  • Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
hoc phi dai hoc can tho 7
Chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ

Giảm 70% học phí cho những đối tượng:

  • Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Giảm 50% học phí cho những đối tượng:

  • Sinh viên là con cán bộ, người lao động viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được lợi trợ cấp thường xuyên

2. Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ

kế bên việc miễn giảm học phí đại học Cần Thơ, nhà trường còn hỗ trợ giúp sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng chính sách xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/niên học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng.

hoc phi dai hoc can tho 9
Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ

những đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:

  • Chủ hộ là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
  • Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
  • Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động được.

3. Học bổng 

Nhà trường cũng cung ứng những chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập và phát triển, đồng thời giúp giảm bớt kinh phí học phí đại học Cần Thơ.

Học bổng dành cho tân sinh viên

hoc phi dai hoc can tho 11
Học bổng dành cho tân sinh viên
  • 700 suất học bổng trị giá 3.000.000đ/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao Học bổng này ưu tiên cho những ngành học tại Khu Hòa An
  • 100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm 30 suất cho những ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
  • Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển những ngành chương trình đại trà như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
  • Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.

Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên mỗi năm được nhà trường phân bổ mục tiêu và vận dụng cho sinh viên tất cả những chuyên ngành và những hệ huấn luyện.

Hiện vẫn chưa có cập nhật mới nhất về Thông báo phân bổ mục tiêu học bổng khuyến khích học tập năm 2023 – 2024

hoc phi dai hoc can tho 3
Học bổng khuyến khích học tập

Học bổng khuyến khích hỗ trợ của những tổ chức xã hội

Ngoài học bổng khuyến khích do Trường cấp, hàng năm Đại học Cần Thơ nhận được rất nhiều quỹ học bổng từ những tổ chức và tư nhân trong và ngoài nước. những học bổng này sẽ được cấp theo yêu nhà cầu chuẩn của từng phía tài trợ và được thống nhất với nhà trường. Ví dụ về những học bổng sắp nhất bao gồm:

  • 20 suất học bổng bậc đại học Panasonic năm 2023 trị giá 30.000.000 đồng. Bạn có thể truy cập tại đây để biết thêm thông tin
  • Học bổng của Hội khuyến học tỉnh Bạc Liêu dành cho 10 sinh viên đạt thành tích xuất sắc. Thông tin học bổng có  tại đây
  • 1000 suất học bổng chính phủ Liên Bang Nga năm 2023.  Để tìm hiểu thông tin chi tiết về học bổng này bạn có thể truy cập Tại đây

Để đạt được những học bổng này, sinh viên phải khắc phục được những tiêu chí quy định của mỗi loại học bổng

hoc phi dai hoc can tho 10
Học bổng khuyến khích hỗ trợ

4. Trợ cấp xã hội

Nhà trường còn hỗ trợ tài chính để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi

Trợ cấp xã hội

  • Sinh viên thuộc diện hộ nghèo có sổ/giấy chứng thực hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, được xét hỗ trợ theo từng học kỳ trong niên học.
  • Sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, có quyết định của Hội đồng thẩm định y khoa cấp tỉnh/thành phố và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, được xét hưởng trợ cấp tới hết khóa học.
  • Sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa, được xét hưởng trợ cấp tới hết khóa học.
hoc phi dai hoc can tho 12
Trợ cấp xã hội

Hỗ trợ kinh phí học tập

Nhà trường sẽ hỗ trợ kinh phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/niên học) cho những đối tượng sau:

  • Có cha mẹ là người dân tộc thiểu số hoặc cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
  • Là con của liệt sĩ, thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc Anh hùng lao động.
  • Đang theo học những ngành thuộc hệ huấn luyện chính quy tại Trường.
  • Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Cần Thơ.

Tuy nhiên, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang theo học tại Trường không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.

hoc phi dai hoc can tho 19
Hỗ trợ kinh phí học tập

IV. Thanh toán học phí và lệ phí thế nào

trình tự thu học phí đại học Cần Thơ được vận dụng cho sinh viên những hệ huấn luyện chính quy tại Trường. Có 4 phương thức thanh toán lệ phí và học phí đại học Cần Thơ, cụ thể:

phương thức 1: Thanh toán qua ngân hàng điện tử

Sinh viên có thể lựa lựa chọn đóng học phí đại học Cần Thơ thông qua ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking. Hiện đại học Cần Thơ chỉ chấp nhận thanh toán bằng phương thức này qua ngân hàng Agribank hoặc Sacombank

phương thức 2: Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM 

Khi đóng học phí đại học Cần Thơ bằng phương thức này, sinh viên không phải chịu phí dịch vụ và có thể thanh toán học phí vào bất kỳ thời gian nào trong tuần, bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật.

hoc phi dai hoc can tho 17
Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM

>>> Xem thêm: IUH điểm chuẩn – Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TPHCM mới nhất 2022

phương thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ                 
  • Số tài khoản: 1800201003948
  • Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ
  • Nội dung: Mã số sinh viên – họ và tên – đóng học phí học kỳ…., niên học 20… – 20…

Khi thực hiện chuyển khoản, sinh viên cần chú ý ghi đầy đủ những thông tin và nội dung chuyển khoản như trên để tránh nhầm lẫn và phải chịu lệ phí dịch vụ chuyển khoản theo quy định của ngân hàng.

phương thức 5: Nộp học phí đại học Cần Thơ tại Phòng Tài Chính:

Phương thức này chỉ vận dụng cho những trường hợp sinh viên cần điều chỉnh học phần hoặc những trường hợp khác dẫn tới thay đổi số tiền học phí phải đóng. trường hợp này, sinh viên có thể liên hệ với Phòng Tài chính để đóng học phí bằng tiền mặt vào giờ hành chính.

IV. Quy định về thời gian đóng học phí 

hoc phi dai hoc can tho 13
Quy định về thời gian đóng học phí

Học phí và thời gian đóng học phí đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước đó để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn.

Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt trong mỗi học kỳ, cụ thể:

  • Đợt đóng học phí trước tiên thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi niên học, trước khi học kỳ khởi đầu. Thời gian đóng học phí trong đợt này thường kéo dài từ 2 tới 3 tuần.
  • Đợt đóng học phí thứ hai thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 tới tháng 11. Thời gian đóng học phí trong đợt này cũng kéo dài từ 2 tới 3 tuần.

 

V. Bí quyết giúp giảm sức ép học phí cho sinh viên

Mua Bán sẽ tiết lộ cho độc giả những bí quyết giúp giảm sức ép học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên, bao gồm:

1. Giành học bổng

 

Hãy để nguồn bài viết này: Học Phí Đại Học Cần Thơ Khóa Học 2023 -2024 Mới Nhất của Thpt-luongvancan.edu.vn bạn nhé.!
Categories: Là Gì

About tcspmgnthn