Học phí đại học luôn là một trong những vấn đề được sinh viên quan tâm, đặc biệt là tại trường Đại học Cần Thơ. Vậy trong học phí đại học Cần Thơ 2023 – 2024 có thay đổi không? Liệu trường có chính sách hỗ trợ học phí cho sinh viên hay không? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề chính sách Học Phí Đại Học Cần Thơ, mời những bạn cùng theo dõi bài viết trên Mua bán

I. Thông tin về trường Đại học Cần Thơ
Đại học Cần Thơ là trường đại học trước tiên và trung tâm ở Đồng Bằng Sông Cửu Long được thành lập vào năm 1966. ngày nay, trường đại học này đã trở thành một trong những trung tâm huấn luyện và nghiên cứu uy tín trong cả nước, với 98 chuyên ngành đại học, 45 chuyên ngành cao học và 16 chuyên ngành nghiên cứu sinh trong những ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế, y khoa, huấn luyện nghề và ngoại ngữ.
- Tên trường: Đại học Cần Thơ – CTU
- Địa chỉ tọa lạc:
- Khu II (Trụ sở chính): Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Khu I: Số 411 đường 30/4, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Khu III: Số 1 đường Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Khu Hoà An: Số 554, Quốc lộ 61, Ấp Hòa Đức, Xã Hòa An, Huyện Phụng Hiệp, Tỉnh Hậu Giang.
- Khu Vĩnh Châu: Vĩnh Phước, Thị xã Vĩnh Châu, Tỉnh Sóc Trăng.
- Khu Măng Đen: Tiểu khu 488, thôn Măng Đen, Xã Đắk Long, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum.
- Website: https://www.ctu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email: dhct@ctu.edu.vn
- Hotline: 0292.3832.663

II. Học phí Đại học Cần Thơ 2023 – 2024
Mức học phí của sinh viên sẽ phụ thuộc vào số lượng tín chỉ đăng ký học trong từng học kỳ và mức học phí này sẽ tăng phụ thuộc vào từng năm và từng ngành, cụ thể niên học 2023-2024, học phí tăng 10-15% so với niên học trước đó đối với tất cả những ngành huấn luyện.
1. Chương trình tiên tiến và CLC
Học phí Đại Học Cần Thơ vào học niên học 2023 – 2024 là 36 triệu đồng/niên học, tăng 3 triệu đồng so với niên học 2022 – 2023. Mức học phí này được cố định và không thay đổi trong suốt khóa học

2. Chương trình chính quy đại trà
Trong niên học 2023-2024, học phí đại học Cần Thơ bình quân dao động từ 16.920.000 tới 19.266.000 triệu đồng tùy thuộc vào từng ngành. Tất cả những ngành huấn luyện đều sẽ có sự tăng học phí so với niên học trước đó.
Bảng học phí đại học Cần Thơ bình quân niên học 2023-2024 từng ngành dự kiến như sau:
STT |
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành tuyển sinh |
Học phí đại học Cần Thơ bình quân niên học 2023-2024 |
1 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học (*) |
16,920,000 |
2 |
7140204 |
Giáo dục Công dân (*) |
16,920,000 |
3 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất (*) |
16,920,000 |
4 |
7140209 |
Sư phạm Toán học (*) |
16,920,000 |
5 |
7140210 |
Sư phạm Tin học (*) |
16,920,000 |
6 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý (*) |
16,920,000 |
7 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học (*) |
16,920,000 |
8 |
7140213 |
Sư phạm sinh vật học (*) |
16,920,000 |
9 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
16,920,000 |
10 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử (*) |
16,920,000 |
11 |
7140219 |
Sư phạm Địa lý (*) |
16,920,000 |
12 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
16,920,000 |
13 |
7140233 |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
16,920,000 |
14 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
17,430,000 |
15 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
16 |
7340115 |
Marketing |
17,430,000 |
17 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
17,430,000 |
18 |
7340121 |
Kinh doanh thương nghiệp |
17,430,000 |
19 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
17,430,000 |
20 |
7340301 |
Kế toán |
17,430,000 |
21 |
7340302 |
Kiểm toán |
17,430,000 |
22 |
7380107 |
Luật kinh tế |
|
23 |
7380101 |
Luật, 2 chuyên ngành: |
17,430,000 |
24 |
7380101H |
Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
25 |
7420101 |
sinh vật học |
17,915,000 |
26 |
7420201 |
Công nghệ sinh vật học |
17,915,000 |
27 |
7420203 |
sinh vật học ứng dụng |
17,915,000 |
28 |
7440112 |
Hóa học |
17,915,000 |
29 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
17,915,000 |
30 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
19,266,000 |
31 |
7460201 |
Thống kê |
19,266,000 |
32 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
19,266,000 |
33 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
19,266,000 |
34 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
19,266,000 |
35 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
19,266,000 |
36 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
19,266,000 |
37 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
19,266,000 |
38 |
7480201H |
Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An |
19,266,000 |
39 |
7480202 |
An toàn thông tin |
19,266,000 |
40 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
19,266,000 |
41 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
19,266,000 |
42 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
19,266,000 |
43 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: |
19,266,000 |
44 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
19,266,000 |
45 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
19,266,000 |
46 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
19,266,000 |
47 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19,266,000 |
48 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
19,266,000 |
49 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
19,266,000 |
50 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
19,266,000 |
51 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
19,266,000 |
52 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
19,266,000 |
53 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
19,266,000 |
54 |
7580101 |
Kiến trúc |
|
55 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
|
56 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
19,266,000 |
57 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng dự án thủy |
19,266,000 |
58 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng dự án giao thông |
19,266,000 |
59 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
19,266,000 |
60 |
7620103 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
19,266,000 |
61 |
7620105 |
Chăn nuôi |
19,266,000 |
62 |
7620109 |
Nông học |
19,266,000 |
63 |
7620110 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: |
19,266,000 |
64 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
19,266,000 |
65 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
19,266,000 |
66 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
67 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
17,430,000 |
68 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
69 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
19,266,000 |
70 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
19,266,000 |
71 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
19,266,000 |
72 |
7640101 |
Thú y |
19,266,000 |
73 |
7720203 |
Hóa dược |
20,745,000 |
74 |
7220201 |
tiếng nói Anh, 2 chuyên ngành: |
17,430,000 |
75 |
7220201H |
tiếng nói Anh – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
76 |
7220203 |
tiếng nói Pháp |
17,430,000 |
77 |
7229001 |
Triết học |
17,430,000 |
78 |
7229030 |
Văn học |
17,430,000 |
79 |
7310101 |
Kinh tế |
17,430,000 |
80 |
7310201 |
Chính trị học |
17,430,000 |
81 |
7310301 |
Xã hội học |
17,430,000 |
82 |
7310630 |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) |
17,430,000 |
83 |
7310630H |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An |
17,430,000 |
84 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
17,430,000 |
85 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
17,430,000 |
86 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ khách |
17,430,000 |
87 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
17,430,000 |
88 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
17,430,000 |
89 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
17,430,000 |
(*) Sinh viên thuộc nhóm ngành huấn luyện thầy giáo (sư phạm) sẽ được lợi chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và kinh phí sinh hoạt theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên sư phạm.

II. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023
Sau đây là học phí Đại học Cần Thơ năm 2022 – 2023 ở những chương trình huấn luyện, cụ thể:
1. Chương trình chất lượng cao
Đại học Cần Thơ vận dụng mức học phí cố định cho chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao là 33 triệu đồng/năm học trong niên học 2022 – 2023. Mức học phí này sẽ được vận dụng đồng đều cho tất cả những khóa học trong chương trình, bao gồm cả học thi lại và học ngoài thời gian thiết kế huấn luyện

2. Chương trình chính quy đại trà
STT | Khối ngành | Mức học phí một niên học | Mức học phí một tín chỉ |
1 | Khối ngành I: Khoa học giáo dục và huấn luyện thầy giáo | 13.200.000 | 383.000 |
2 | Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 13.200.000 | 383.000 |
3 | Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 14.200.000 | 411.000 |
4 | Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 15.200.000 | 448.000 |
5 | Khối ngành VI: những khối ngành sức khỏe khác | 19.500.000 | 630.000 |
6 | Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, tin báo và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, – môi trường và bảo vệ môi trường | 12.600.000 | 352.000 |
>>> Xem thêm: Chia sẻ cách bấm biển số đẹp 2023 cực hiệu quả
III. Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022
Tiếp theo là Học phí Đại học Cần Thơ năm 2021 – 2022 tại những hệ huấn luyện khác nhau, cụ thể:
1. Chương trình chất lượng cao
STT |
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành |
Học phí bình quân |
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh vật học – CTTT |
Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản – CTTT |
|
3 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế – CLC |
Cố định trong suốt khóa học |
4 |
7340201C |
Tài chính – ngân hàng – CLC |
|
5 |
7220201C |
tiếng nói Anh – CLC |
|
6 |
7480201C |
Công nghệ thông tin – CLC |
Cố định trong suốt khóa học |
7 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC |
|
8 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm – CLC |
|
9 |
7520201C |
Kỹ thuật điện – CLC |
|
10 |
7580201C |
Kỹ thuật Xây dựng – CLC |
2. Chương trình chính quy đại trà

Khối ngành nhóm I:
- Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học).
- Khoa Kinh tế.
- Khoa Luật.
- Khoa Nông nghiệp (trừ ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ sau thu hoạch)
- Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật dự án Xây dựng, ngành Kỹ thuật Xây dựng).
- Khoa Thủy Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản).
- Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị (trừ những đối tượng thuộc nhóm 3).
- Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
- Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).
Mức học phí 1 niên học: 9.800.000 Đồng.
Mức học phí 1 tín chỉ: 280.000 Đồng.
Khối ngành Nhóm II:
- Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp).
- Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên.
- Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
- Khoa Khoa học Tự nhiên.
- Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh vật học.
- Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn).
- Ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp).
- Ngành Công nghệ Chế biến thủy sản (Khoa Thủy sản).
- Ngành Công nghệ Thông tin; chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật dự án Xây dựng, ngành Kỹ thuật Xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).
Mức học phí 1 niên học: 11.700.000 Đồng.
Mức học phí 1 tín chỉ: 332.000 Đồng.
Khối Ngành Nhóm III:
- Khoa Sư phạm.
- Khoa Khoa học Chính trị – Du lịch
- Khoa Ngoại ngữ
- Bộ môn Giáo dục thể chất.
Mức học phí 1 niên học: 9.800.000 Đồng.
Mức học phí 1 tín chỉ: 280.000 Đồng.
III. Chế độ chính sách hỗ trợ học phí đại học Cần Thơ
Nhà trường đã triển khai nhiều chính sách nhằm đảm bảo quyền lợi học tập và hỗ trợ học phí đại học Cần Thơ để giảm bớt gánh nặng tài chính cho những sinh viên, bao gồm:
1. Chính sách miễn giảm học phí
những chính sách miễn giảm học phí đại học Cần Thơ sẽ khác nhau tùy thuộc vào những nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
Miễn học phí cho những đối tượng:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con của liệt sĩ, con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Sinh viên khuyết tật
- Sinh viên là dân tộc thiểu số có cha, mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo, cận nghèo
- Sinh viên là dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
- Sinh viên không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

Giảm 70% học phí cho những đối tượng:
- Sinh viên là dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Giảm 50% học phí cho những đối tượng:
- Sinh viên là con cán bộ, người lao động viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được lợi trợ cấp thường xuyên
2. Vay vốn đóng học phí đại học Cần Thơ
kế bên việc miễn giảm học phí đại học Cần Thơ, nhà trường còn hỗ trợ giúp sinh viên vay vốn học tập tại Ngân hàng chính sách xã hội. Mức vay tối đa cho mỗi sinh viên là 800.000 đồng/tháng tương đương 8.000.000 đồng/niên học với lãi suất cho vay 0,5%/tháng.

những đối tượng được hỗ trợ vay cụ thể là:
- Chủ hộ là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho hộ gia đình được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Học sinh, sinh viên chỉ mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại không có khả năng lao động được.
3. Học bổng
Nhà trường cũng cung ứng những chương trình học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên trong việc học tập và phát triển, đồng thời giúp giảm bớt kinh phí học phí đại học Cần Thơ.
Học bổng dành cho tân sinh viên

- 700 suất học bổng trị giá 3.000.000đ/suất cho tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao Học bổng này ưu tiên cho những ngành học tại Khu Hòa An
- 100 suất học bổng học tập ngắn hạn ở nước ngoài bao gồm 30 suất cho những ngành chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
- Giảm 50% học phí năm thứ nhất cho nữ sinh trúng tuyển những ngành chương trình đại trà như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Nhiều học bổng tài trợ từ cơ quan, doanh nghiệp cho tân sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và điểm trúng tuyển cao.
Học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích học tập cho sinh viên mỗi năm được nhà trường phân bổ mục tiêu và vận dụng cho sinh viên tất cả những chuyên ngành và những hệ huấn luyện.
Hiện vẫn chưa có cập nhật mới nhất về Thông báo phân bổ mục tiêu học bổng khuyến khích học tập năm 2023 – 2024

Học bổng khuyến khích hỗ trợ của những tổ chức xã hội
Ngoài học bổng khuyến khích do Trường cấp, hàng năm Đại học Cần Thơ nhận được rất nhiều quỹ học bổng từ những tổ chức và tư nhân trong và ngoài nước. những học bổng này sẽ được cấp theo yêu nhà cầu chuẩn của từng phía tài trợ và được thống nhất với nhà trường. Ví dụ về những học bổng sắp nhất bao gồm:
- 20 suất học bổng bậc đại học Panasonic năm 2023 trị giá 30.000.000 đồng. Bạn có thể truy cập tại đây để biết thêm thông tin
- Học bổng của Hội khuyến học tỉnh Bạc Liêu dành cho 10 sinh viên đạt thành tích xuất sắc. Thông tin học bổng có tại đây
- 1000 suất học bổng chính phủ Liên Bang Nga năm 2023. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về học bổng này bạn có thể truy cập Tại đây
Để đạt được những học bổng này, sinh viên phải khắc phục được những tiêu chí quy định của mỗi loại học bổng

4. Trợ cấp xã hội
Nhà trường còn hỗ trợ tài chính để giúp sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoàn thành chương trình học của mình một cách thuận lợi
Trợ cấp xã hội
- Sinh viên thuộc diện hộ nghèo có sổ/giấy chứng thực hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp, được xét hỗ trợ theo từng học kỳ trong niên học.
- Sinh viên bị khuyết tật từ 41% trở lên, có quyết định của Hội đồng thẩm định y khoa cấp tỉnh/thành phố và có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, được xét hưởng trợ cấp tới hết khóa học.
- Sinh viên thuộc diện mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa, được xét hưởng trợ cấp tới hết khóa học.

Hỗ trợ kinh phí học tập
Nhà trường sẽ hỗ trợ kinh phí học tập với kinh phí là 60% mức lương cơ sở/tháng (hỗ trợ 10 tháng/niên học) cho những đối tượng sau:
- Có cha mẹ là người dân tộc thiểu số hoặc cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
- Là con của liệt sĩ, thương binh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, hoặc Anh hùng lao động.
- Đang theo học những ngành thuộc hệ huấn luyện chính quy tại Trường.
- Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Cần Thơ.
Tuy nhiên, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đang theo học tại Trường không thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách này.

IV. Thanh toán học phí và lệ phí thế nào
trình tự thu học phí đại học Cần Thơ được vận dụng cho sinh viên những hệ huấn luyện chính quy tại Trường. Có 4 phương thức thanh toán lệ phí và học phí đại học Cần Thơ, cụ thể:
phương thức 1: Thanh toán qua ngân hàng điện tử
Sinh viên có thể lựa lựa chọn đóng học phí đại học Cần Thơ thông qua ngân hàng điện tử như Internet Banking, Mobile Banking. Hiện đại học Cần Thơ chỉ chấp nhận thanh toán bằng phương thức này qua ngân hàng Agribank hoặc Sacombank
phương thức 2: Đóng học phí đại học Cần Thơ bằng thẻ ATM
Khi đóng học phí đại học Cần Thơ bằng phương thức này, sinh viên không phải chịu phí dịch vụ và có thể thanh toán học phí vào bất kỳ thời gian nào trong tuần, bao gồm cả thứ 7 và chủ nhật.

>>> Xem thêm: IUH điểm chuẩn – Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp TPHCM mới nhất 2022
phương thức 3: Chuyển khoản từ ngân hàng
- Tên tài khoản: Trường Đại học Cần Thơ
- Số tài khoản: 1800201003948
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP Cần Thơ
- Nội dung: Mã số sinh viên – họ và tên – đóng học phí học kỳ…., niên học 20… – 20…
Khi thực hiện chuyển khoản, sinh viên cần chú ý ghi đầy đủ những thông tin và nội dung chuyển khoản như trên để tránh nhầm lẫn và phải chịu lệ phí dịch vụ chuyển khoản theo quy định của ngân hàng.
phương thức 5: Nộp học phí đại học Cần Thơ tại Phòng Tài Chính:
Phương thức này chỉ vận dụng cho những trường hợp sinh viên cần điều chỉnh học phần hoặc những trường hợp khác dẫn tới thay đổi số tiền học phí phải đóng. trường hợp này, sinh viên có thể liên hệ với Phòng Tài chính để đóng học phí bằng tiền mặt vào giờ hành chính.
IV. Quy định về thời gian đóng học phí

Học phí và thời gian đóng học phí đại học Cần Thơ sẽ được nhà trường quy định và thông báo trước đó để sinh viên có thể chuẩn bị tài chính và đảm bảo thanh toán đúng hạn.
Thời gian đóng học phí được chia thành 2 đợt trong mỗi học kỳ, cụ thể:
- Đợt đóng học phí trước tiên thường diễn ra vào tháng 7 hoặc tháng 8 của mỗi niên học, trước khi học kỳ khởi đầu. Thời gian đóng học phí trong đợt này thường kéo dài từ 2 tới 3 tuần.
- Đợt đóng học phí thứ hai thường diễn ra vào khoảng giữa học kỳ, từ tháng 10 tới tháng 11. Thời gian đóng học phí trong đợt này cũng kéo dài từ 2 tới 3 tuần.
V. Bí quyết giúp giảm sức ép học phí cho sinh viên
Mua Bán sẽ tiết lộ cho độc giả những bí quyết giúp giảm sức ép học phí đại học Cần Thơ cho sinh viên, bao gồm:
1. Giành học bổng
Hãy để nguồn bài viết này: Học Phí Đại Học Cần Thơ Khóa Học 2023 -2024 Mới Nhất của Thpt-luongvancan.edu.vn bạn nhé.!
Categories: Là Gì