Giải Toán 7 trang 85, 86 Cánh diều
Giải Toán 7 Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác – Hình lăng trụ đứng tứ giác sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập từ 1→3 trang 85, 86.
Giải SGK Toán 7 bài 2 chương 3: Hình học trực quan giúp các em tham khảo phương pháp giải toán, những kinh nghiệm trong quá trình tìm tòi ra lời giải. Giải bài tập Toán 7 trang 85, 86 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.
Giải Toán 7 trang 85 Cánh diều – Tập 1
Bài 1
Tìm số thích hợp cho vào chỗ trống
Gợi ý đáp án
Hình lăng trụ đứng tam giác |
Hình lăng trụ đứng tứ giác |
|
Số mặt |
5 |
6 |
Số đỉnh |
6 |
8 |
Số cạnh |
9 |
12 |
Số mặt đáy |
2 |
2 |
Số mặt bên |
3 |
4 |
Bài 2
Chọn từ “đúng (Đ)”, “sai (S)” thích hợp cho ? trong bảng sau:
Gợi ý đáp án
Hình lăng trụ đứng tam giác | Hình lăng trụ đứng tứ giác | |
Các mặt đáy song song với nhau. | Đ | Đ |
Các mặt đáy là tam giác. | Đ | S |
Các mặt đáy là tứ giác. | S | Đ |
Mặt bên là hình chữ nhật. | Đ | Đ |
Thể tích bằng diện tích đáy nhân với độ dài cạnh bên. | Đ | Đ |
Diện tích xung quang bằng chu vi đáy nhân với độ dài cạnh bên. | Đ | Đ |
Bài 3
Cho các hình 32a, 32b, 32c:
(i) Hình nào trong các hình 32a, 32b, 32 c là hình lăng trụ đứng tam giác? Hình lăng trụ đứng tứ giác?
(ii) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 32.
(iii) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác có ở Hình 32.
Gợi ý đáp án
(i) Trong hình 32a, 32b, 32c ta thấy Hình 32c là hình lăng trụ đứng tam giác, Hình 32a là hình lăng trụ đứng tứ giác.
Hình 32b không phải hình lăng trụ đứng tam giác hay hình lăng trụ đứng tứ giác vì các mặt bên của nó không phải hình chữ nhật.
(ii)
+) Hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 32c)
Chu vi đáy là: 3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Diện tích xung quanh là: Sxq = 12.6 = 72 (cm2)
+) Hình lăng trụ đứng tứ giác (Hình 32a)
Chu vi đáy là: 2.(3 + 4) = 2.7 = 14 (cm)
Diện tích xung quanh là: Sxq = 14.5 = 70 (cm2).
(iii)
+) Hình lăng trụ đứng tam giác (Hình 32c)
Diện tích đáy là: S = .3.4=6 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là: V = S.h = 6.6 = 36 (cm3)
+) Hình lăng trụ đứng tứ giác (hình 32a)
Diện tích đáy là: S = 3.4 = 12 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác là: V = S.h = 12.5 = 60 (cm3).