Giải Toán 7 trang 16 Cánh diều

Giải Toán 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập từ 1→7 trang 16.

Giải SGK Toán 7 bài 2 giúp các em tham khảo phương pháp giải toán, những kinh nghiệm trong quá trình tìm tòi ra lời giải bài Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Giải bài tập Toán 7 trang 16 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

Giải Toán 7 trang 16 Cánh diều – Tập 1

Bài 1

Tính:

Gợi ý đáp án 

a) 1656299267 46

b) 1656299267 171

c) 1656299267 530

1656299267 642

Bài 2

Tính:

Gợi ý đáp án

a) 1656299267 773

b) 1656299267 133

c) 1656299267 941

Bài 3

Tính một cách hợp lí:

a) 1656299267 367

b) 1656299267 321

Gợi ý đáp án 

a) 1656299267 367

1656299267 800

b) 1656299267 321

1656299267 199

Bài 4

Tìm x biết:

Gợi ý đáp án

a) 1656299267 178

1656299267 23

Vậy 1656299267 869

b) 1656299267 460

1656299267 787

Vậy x = 3

c) 1656299267 173

1656299267 474

Vậy 1656299267 818

d) 1656299267 798

1656299267 883

Vậy 1656299267 326

Bài 5

Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 1655522257 137 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng.

Gợi ý đáp án

Hết kì hạn 1 năm số tiền lãi bác Nhi nhận được là:

6,5 . 60 000 000 : 100 = 3 900 000 (đồng)

Hết kì hạn 1 năm số tiền bác Nhi nhận được (cả gốc và lãi) là:

60 000 000 + 3 900 000 = 63 900 000 (đồng)

Bác Nhi rút ra 1655522257 137 số tiền (cả gốc và lãi) tương ứng với:

1655522257 137 (đồng)

Số tiền bác Nhi còn lại trong ngân hàng là:

63 900 000 – 21 300 000 = 38 700 000(đồng)

Vậy số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là 38 700 000 đồng.

Bài 6

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ bên (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét)

Bai 6 trang 16 Toan 7

Gợi ý đáp án

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà bằng diện tích hình ABCDEF.

Độ dài đoạn thẳng AB là: 3,4 + 2,0 + 4,7 = 10,1 (m)

Độ dài đoạn thẳng BC là: 5,1 + 5,8 = 10,9 (m)

FG = BC- AF = 10,9 – 7,1 = 3,8 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCG là: 10,1 . 10,9 = 110,09 (m2)

Diện tích hình chữ nhật FEDG là: 3,8 . 3,4 = 12,92 (m2)

Diện tích mặt bằng của ngôi nhà (diện tích hình ABCDEF) là:

110,09 – 12,92 = 97,17 (m2)

Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà trong hình vẽ là 97,17m2

Bài 7

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm là 60cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1656299268 151 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5cm. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư hay không? Giải thích vì sao?

Gợi ý đáp án

Khoảng cách thực tế từ ổ điện đến vòi nước tính từ bản vẽ là:

2,5 . 20 = 50 (cm)

Theo bài ra ta có:

Khoảng cách tối thiểu giữa ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm là 60cm

Nghĩa là khoảng cách lớn hơn hoặc bằng 60cm

Do 50cm < 60cm

Vậy khoảng cách trên bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của kiến trúc sư

Back to top button