Đề Thi Minh Họa Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Đáp Án

1 C Âm /th/ trong từ “that” phát âm là /ð/, âm /th/ trong những từ còn lại phát âm là /θ/. 2 A Âm /i/ trong từ “miss” phát âm là /ɪ/, âm /i/ trong những từ còn lại phát âm là /aɪ/. 3 A Từ “balloon” /bəˈluːn/ có trọng âm nằm ở âm tiết số 2, những từ còn lại có trọng âm là âm tiết trước tiên. 4 A Từ “disappoint” /ˌdɪs.əˈpɔɪnt/ có trọng âm nằm ở âm tiết thứ 3, những từ còn lại trọng âm nhấn vào âm thứ nhất. 5 B Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ chia VpII, vì vậy đáp án là “held”. 6 D Đây là cấu trúc so sánh hơn, kém vì có từ “than”. “Exciting” là tính từ có 3 âm tiết nên đáp án đúng là C. 7 C Mệnh đề mà đề bài cho chia ở thì tương lai đơn (will), vì vậy mệnh đề cần điền sẽ ở thì tương lai đơn. Sau khi loại trừ đáp án, thí sinh chọn lựa đáp án C. 8 B Cấu trúc “be keen on”: thích, hứng thú với điều gì. 9 B Đây là cấu trúc nghi vấn đuôi. Đề bài có dạng S + is + V, vì vậy nghi vấn đuôi là isn’t + S. 10 A Đề bài đang nói tới thị hiếu đọc sách nên trước books không cần sử dụng giới từ. 11 D Trong số những đáp án, chỉ có “website” mới có những lượt truy cập (visit). 12 C Đề bài đang nói tới việc tra từ mới trong tự điển, vì vậy “look up” là đáp án đúng. 13 A Cấu trúc “refuse to V”: từ chối làm gì. 14 B “Pull one’s weight” (idiom): làm mướn việc được giao. 15 A Hành động trước từ nối “when” là “the teacher came into the classroom” xen vào hành động đang xảy ra “the students were talking noisily”, vì vậy cần chia thời quá khứ tiếp tục. 16 D Keep contact with: giữ liên lạc với. 17 D Chủ ngữ “it” chỉ cuốn sách nên động từ cần điền cần ở thể thụ động. 18 D Chỗ trống cần điền phải là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “colours”. 19 C Từ “capacity” mang tức là sức chứa, tổng số lượng có thể chứa được hoặc sản xuất, vì vậy thích hợp với nội dung của đề bài. 20 B Trong đáp án B, động từ ‘ask’ được sử dụng để chỉ hành động hỏi, thích hợp với nội dung nghi vấn. 21 A Linh phản đối ý kiến của Jack về việc robot thay thế thầy giáo trong tương lai. 22 B “Preserve” tức là bảo tồn, từ trái tức là “destroy” (phá huỷ). 23 C “Up to my ears” tức là rất bận, cụm từ trái tức là “having nothing much to do” (không có gì để làm). 24 C “Trust” tức là tin tưởng, từ đồng tức là “believe” (tin). 25 D “Spectacular” tức là ngoạn mục, đồng nghĩa với từ “wonderful” (tuyệt vời). 26 C Từ “compulsory” cho thấy đây là điều bắt buộc, nên chọn lựa đáp án có chứa từ “must”. 27 C Thí sinh cần chọn lựa đáp án có thì hiện tại hoàn thành để nói về việc xảy ra trong khoảng thời gian nhất định. 28 C Đây là câu tường thuật từ trực tiếp sang gián tiếp theo cấu trúc: ask + từ để hỏi + mệnh đề (động từ lùi thì). 29 C Ở đây phải sử dụng từ “unintelligible” (khó hiểu) thay vì “Unintelligent” (không thông minh) vì không thích hợp với nội dung của đề bài. 30 A Đây là thời quá khứ đơn, nên từ đúng là “broke”. 31 C Từ “it” thay thế cho “vitamins” phía trước, nhưng bị sai vì sử dụng đại từ số ít. Vì vậy, thí sinh nên sửa “it” thành “they”. 32 D Đây là câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare hoặc If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare. 33 D Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì … 34 D “Blance diet” là một sự vật/sự việc, vì vậy cần sử dụng đại từ quan hệ “which”. 35 D Cause problems: gây ra vấn đề. 36 A Fit into: khiến cái gì trở thành một phần của cái gì. 37 B Sau chỗ trống là danh từ “reason” ở dạng số ít, vì vậy “another” là đáp án đúng: another + N số ít. 38 A Loại đáp án C, D vì “although” và “since” đều phối hợp với mệnh đề. Dựa theo nội dung bài, đáp án đúng là “so”. 39 C Đoạn văn nói về việc tiền mặt ngày càng ít được sử dụng: one of the first countries to stop using cash, cashless society, not just richer countries that are becoming cashless… 40 C Đáp án nằm trong đoạn 2: You will feel more secure as well. Từ “secure” sắp nghĩa với từ “safer”. 41 C “They” thay thế cho “small businesses”: Small businesses are unhappy because they… 42 A “Revolution” tức là cuộc cách mệnh, sự thay đổi lớn. Vì vậy, đáp án thích hợp là “an important change” (một sự thay đổi quan trọng). 43 B Thông tin ở đoạn 4: Lots of Kenyans have a mobile phone. “Lots of” (rất nhiều) trái nghĩa với “few” (ít). 44 B Đoạn văn nhắc tới tác động của công nghệ tới mối quan hệ trong gia đình: does little to help family relationships, breakdowns in communication between parents and children, clashes between family members… 45 C “Clash” là xung đột, tranh chấp. Vì vậy, từ đồng tức là “arguement” (tranh luận, tranh cãi). 46 D Thông tin ở đoạn 1: “​​The TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children”. Tại đây, “breakdowns in communication” mang nghĩa bẻ gẫy sự giao tiếp, ý nói TV phá hủy sự giao tiếp giữa phụ huynh và trẻ con, việc này đồng nghĩa với đáp án D khi nghĩ rằng TV ngăn cản phụ huynh giao tiếp với trẻ con. 47 A “Them” thay thế cho “family members”: They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together… 48 D “Negative” mang tức là tiêu cực, đồng nghĩa với “harmful” (có hại). 49 A Thông tin ở đoạn 2: “Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children”. (Trước điện thoại di động, TV thường được cho là nguyên nhân khiến bố mẹ và con cái ít giao tiếp). Có thể suy ra hiện tại điện thoại di động là nguyên nhân khiến bố mẹ và con cái ít giao tiếp với nhau, chứ không phải TV. 50 D Thông tin ở đoạn 4: “Many families have not yet learned how to deal with it”. (Nhiều gia đình vẫn chưa học được cách ứng phó với công nghệ).

Hãy để nguồn bài viết này: Đề Thi Minh Họa Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Đáp Án của Thpt-luongvancan.edu.vn bạn nhé.!
Categories: Là Gì

About tcspmgnthn