2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 đây là tài liệu sẽ giúp bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng metyl amin tác dụng với dung dịch axit sunfuric. Nội dung chi tiết phương trình phản ứng mời các bạn tham khảo dưới đây.
Phương trình Metylamin phản ứng với dung dịch H2SO4
2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
Điều kiện để Metylamin phản ứng với dung dịch H2SO4
Nhiệt độ thường
Nếu Metylamin phản ứng với dung dịch H2SO4 với tỷ lệ (1:1)
Tác dụng với H2SO4 ( tỷ lệ 1:1)
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
Ứng dụng của Metylamin
Metylamin được coi là một bazơ yếu và được sử dụng rất phổ biến trong hóa học hữu cơ. Metylamin lỏng có đặc tính dung môi tương tự như amoniac lỏng.
Các hóa chất được sản xuất từ meylamin bao gồm:
Dược phẩm: ephedrine và theophylline.
Thuốc trừ sâu: carbofuran, carbaryl, và natri metam.
Dung môi: N-methylformamide và N-methylpyrrolidone.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Metylamin phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được sản phẩm là
A. C2H5NH3HSO4.
B. CH3NH3HSO4.
C. (C2H5NH3)2SO4.
D. CH3NH3Cl.
Đáp án B
Câu 2. Dãy chất nào sau đây phản ứng được với metylamin
A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2
B. NaOH, HCl và AlCl3
C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3
D. Cu, NH3 và H2SO4
Đáp án C
CH3COOH, FeCl2 và HNO3
Câu 3. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. Amoni clorua, metyl amin, natri hidroxit.
B. Metyl amin, amoniac, natri axetat.
C. Anilin, metyl amin, amoniac.
D. Anilin, amoniac, natri hidroxit.
Đáp án B
Câu 4. Anilin có công thức phân tử là?
A. C6H5NH2
B. C3H5NH2
C. C6H5OH
D. CH3NH2
Đáp án A
Câu 5. Để rửa sạch lọ đã đựng anilin người ta dùng
A. dung dịch NaOH và nước.
B. dung dịch HCl và nước.
C. dung dịch amoniac và nước.
D. dung dịch NaCl và nước.
Đáp án B
Trên đây mình đã giới thiệu tới bạn đọc phương trình phản ứng: CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4. Hy vọng bạn có thể học tốt môn hóa với những tài liệu này. Chúc bạn thành công trong học tập.